SEFTIOVET 5% INJECTION
Dạng tiêmThành phần : trong mỗi ml
Ceftiofur (as hydrochloride)…………………………………………….50mg
Chlorocresol…………………………………………………………….1mg
Chỉ định:
► Trâu bò: Điều trị bệnh hô hấp ở trâu bò (BRD, viêm phổi, sốt vận chuyển) kết hợp với bệnh viêm phổi do Pasteurella haemolytica, tụ huyết trùng, viêm phổi do Haemophilus somnus và bệnh Nercrobacillosis cấp (thối móng, bệnh viêm chân) kết hợp với vi khuẩn Fusobacterium necrophorum, Bacteroides melaninogenicus gây bệnh thối móng,cũng như hội chứng MMA (0-14 Ngày sau khi sinh).
► Lợn: Điều trị bệnh hô hấp ( bệnh viêm phổi lợn do vi khuẩn Pasteurella pneumonia, bacterial pneumonia...) kết hợp với vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumonae ( viêm phổi – màng phổi), Pasteurella multocida ( tụ huyết trùng), Salmonella choleraesuis ( phó thương hàn lợn), Streptococcus suis type 2 ( bệnh liên cầu khuẩn ở lợn) mẫn cảm với Ceftiofur.
Ceftiofur 5% là kháng sinh có thời gian ngưng thuốc rất ngắn nên rất tiện lợi khi điều trị.
Độ an toàn cao sử dụng tốt trên thú mang thai .
Đường dùng :
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Cách Dùng:
► Lợn: 3mg ceftiofur trên kg thể trọng trên ngày bằng đường tiêm bắp tương đương 1ml trên 15kg thể trọng trong mỗi mũi tiêm
► Gia súc: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da
+ Hô hấp: 1mg ceftiofur trên kg thể trọng dùng trong 3 đến 5 ngày tương đương 1ml trên 50kg thể trọng trong
+Viêm tử cung, viêm vú ,mất sữa sau khi sinh 10 ngày: 1mg ceftiofur trên kg thể trọng dùng trong 5 ngày tương đương 1ml seftiovet 5% trên 50kg thể trọng trong mỗi mũi tiêm
+Viêm dạ cỏ cấp tính ở bò và bò sữa: 1mg ceftiofur trên kg thể trọng dùng trong 5 ngày tương đương 1ml seftiovet 5% trên 50kg thể
Thời gian ngưng sử dụng thuốc :
Gia súc: không ảnh hưởng đến thú lấy sữa
Lợn:Lấy thịt và nội tạng:5 ngày
Hạn dùng : 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Quy cách : 100ml .
Bảo quản ở nhiệt độ phòng mát. Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp
Chỉ dùng trong thú y.
Nhà sản xuất: Ranger pharmaSdn.Bhd
No 1 Jalan TSB 11, Taman industri Sungai Buloh, 47000 Sungai Buloh, Selangor DarulEhsan, Malaysia.